loại bom đạn nào sau đây không có điều khiển

Loại bom, đạn nào sau đây không phải loại có điều khiển ? a. Bom mềm b. Bom điện từ c. Bom từ trường d. Đạn vạch đường Câu 8. Nội dung cụ thể của các biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch không có một trong các nội dung sau? a. Phải tổ chức trinh sát kịp thời b. Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch c. Phải thông báo, báo động kịp thời Tôi không thể nào không kể lại chiến công của LÐ1BÐQ trong trận chiến Lam Sơn 719: Là định mệnh đặt để cho sự chiến đấu dũng cảm của TÐ39 BÐQ và sự thảm bại của LÐ51TC, có phải do thiên định mà 2 phi hành đoàn của PÐ 213 và 233 phải hy sinh 8 NVPH cho sự nhầm lẫn như dưới đây: Do vậy, ông ta quát lớn: "Cút! Bọn thỏ con này! Ở đây không có cái cho chúng mày ăn đâu, về nhà mà bú mẹ đi!". vẫn không có viên đạn nào trúng đích. Trần Tị đưa tay lên gãi gãi cái lỗ mũi có biệt danh là "Con chuột nhỏ" của cậu ta, bình luận với vẻ khinh Đây không phải điều gì đặc biệt với Miyuki khi dùng ngôn từ trang trọng với các nam nhân (cũng không phải lúc nào cũng vậy, cô có thể thay đổi tuỳ vào hoàn cảnh.) Có thể vì cùng một lý do, Mikihiko không thể nói chuyện suồng sã với sự hiện diện của Miyuki. "Đây không phải đánh thật mà bố cũng chẳng có ăn viên đạn nào!" Roots kéo cần điều khiển để thực hiện một cú quẹo phải bất ngờ và theo sát phía sau hướng dẫn viên. mengapa seorang usia lansia harus memperbanyak amalan ibadah. Câu 1 Hiểu biết về một số loại bom, đạn và thiên tai để làm gì ?a. Khắc phục triệt để mọi sự cố thiên tai, các loại bom, đạn gây ra b. Để phòng tránh, giảm nhẹ hoặc loại trừ thiệt hại do chúng gây Kịp thời chủ động để xử lí mọi sự cố do bom, đạn để lại d. Chủ động để xử lí mọi tình huống khi bão lụt xảy raCâu 2 Thiệt hại nào sau đây không phải do bom, đạn địch gây ra?a. Lũ lụt lớn, sạt lở núi và lũ quét đã phá hủy đường giao thôngb. Chất cháy Na pan làm cháy rừng trên một diện tích rộng lớnc. Chất độc hóa học đã hủy diệt môi trường sống của con người d. Vũ khí chính xác gây nhiều thiệt hại về người và của cho đối phươngCâu 3 Tên lửa hành trình của địch chủ yếu đánh những mục tiêu nào ?a. Các mục tiêu có khả năng cơ động lớn của đối phươngb. Loại mục tiêu thường xuyên xuất hiện của đối phương c. Đánh vào mục tiêu cố định, nơi tập trung dân cưd. Mục tiêu về kinh tế của đối phươngCâu 4 Loại bom, đạn nào sau đây không có điều khiển? a. Bom CBU - 24 b. b. Bom GBU - 17c. Bom CBU - 55 d. d. Bom cháy ZAB-500Câu 5 Tác dụng chủ yếu của bom, đạn hóa học chứa khí độc là gì ?a. Làm nhiễm độc nguồn nước của đối phươngb. Phá hoại các loại vũ khí của đối phương c. Để sát thương sinh lực đối phươngd. Làm thay đổi môi trường sống của đối phươngCâu 6 Nội dung cụ thể của các biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch không có một trong các nội dung sau?a. Nên hoạt động ở nơi ít bom đạnb. Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địchc. Phải tổ chức trinh sát kịp thờid. Làm hầm, hố phòng tránhCâu 7 Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch không có nội dung gì?a. Giữ vững bí mật mục tiêub. Tổ chức đánh trảc. Nêu cao tinh thần cảnh giácd. Nguỵ trang kết hợp nghi binhCâu 8 Loại bom, đạn nào sau đây không có điều khiển? a. Bom điện từb. Bom GBU - 29c. Bom từ trườngd. Bom ZAB-500Câu 9 Muốn ngụy trang tốt để phòng tránh bom, đạn của địch phải làm gì?a. Đánh trả địch hiệu quả b. Ngụy trang kết hợp nghi binh đánh lừac. Không chủ quan coi thường địchd. Chuẩn bị tốt tinh thầnCâu 10 Muốn ngụy trang tốt để phòng tránh bom, đạn của địch phải làm gì?a. Tăng cường số lượng vũ khí cho lực lượng vũ trangb. Tăng cường sức mạnh quân sự của đất nước c. Đào hầm, hố, giao thông hào để ẩn nấpd. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh 1. Phòng chống bom, đạn và thiên tai của dân tộc Việt Nam luôn được coi là cuộc đấu tranh gì? a. Sinh tồn, gắn với đấu tranh dựng nước và giữ nước b. Dựng nước và giữ nướcBạn đang xem Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 5. Thường thức phòng tránh một số loại bom, đạn và thiên tai c. Một mất một còn trong giữ nước d. Dựng nước của dân tộc 2. Hiểu biết về một số loại bom, đạn và thiên tai để làm gì ? a. Khắc phục triệt để mọi sự cố thiên tai, các loại bom, đạn gây ra b. Để phòng tránh, giảm nhẹ hoặc loại trừ thiệt hại do chúng gây ra c. Kịp thời chủ động để xử lí mọi sự cố do bom, đạn để lại d. Chủ động để xử lí mọi tình huống khi bão lụt xảy ra 3. Thiệt hại nào sau đây không phải do bom, đạn địch gây ra? a. Lũ lụt lớn, sạt lở núi và lũ quét đã phá hủy đường giao thông b. Chất cháy Na pan làm cháy rừng trên một diện tích rộng lớn c. Chất độc hóa học đã hủy diệt môi trường sống của con người d. Vũ khí chính xác gây nhiều thiệt hại về người và của cho đối phương 4. Tên lửa hành trình của địch chủ yếu đánh những mục tiêu nào ? a. Các mục tiêu có khả năng cơ động lớn của đối phương b. Loại mục tiêu thường xuyên xuất hiện của đối phương c. Đánh vào mục tiêu cố định, nơi tập trung dân cư d. Mục tiêu về kinh tế của đối phương 5. Loại bom, đạn nào sau đây không có điều khiển? a. Bom CBU – 24 b. Bom CBU – 55 c. Bom GBU – 17 d. Đạn K56 6. Tác dụng chủ yếu của bom, đạn hóa học chứa khí độc là gì ? a. Để sát thương sinh lực đối phương b. Làm thay đổi môi trường sống của đối phương c. Phá hoại các loại vũ khí của đối phương d. Làm nhiễm độc nguồn nước của đối phương 7. Loại bom, đạn nào sau đây không phải loại có điều khiển ? a. Bom mềm b. Bom điện từ c. Bom từ trường d. Đạn vạch đường 8. Nội dung cụ thể của các biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch không có một trong các nội dung sau? a. Phải tổ chức trinh sát kịp thời b. Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch c. Phải thông báo, báo động kịp thời d. Nên hoạt động ở nơi ít bom đạn 9. Muốn ngụy trang, giữ bí mật tốt để chống trinh sát của địch phải làm gì? a. Giữ vững bí mật mục tiêu b. Phải cố gắng giữ mục tiêu khi địch trinh sát c. Không sử dụng vũ khí khi địch tiến công d. Đấu tranh với địch phải giữ bí mật 10. Muốn ngụy trang tốt để phòng tránh bom, đạn của địch phải làm gì? a. Đánh trả địch hiệu quả b. Chuẩn bị tốt tinh thần c. Không chủ quan coi thường địch d. Ngụy trang kết hợp nghi binh đánh lừa 11. Muốn ngụy trang tốt để phòng tránh bom, đạn của địch phải làm gì? a. Đào hầm, hố, giao thông hào để ẩn nấp b. Tăng cường số lượng vũ khí cho lực lượng vũ trang c. Tăng cường sức mạnh quân sự của đất nước d. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh 12. Trong chiến tranh, địch thường dùng loại bom, đạn nào để phá hủy hệ thống điện của ta? a. Thủy lôi từ trường b. Tên lửa hành trình c. Bom điện từ d. Bom từ trường 13. Dùng tay che dưới ngực, miệng hơi há ra khi nghe tiếng rít của bom có tác dụng gì? a. Giảm tối đa diện tích của cơ thể, hạn chế thương vong b. Để giảm sức ép của bom, đạn c. Tăng cường hô hấp nhằm chống ngạt thở d. Để bảo vệ nơi quan trọng nhất của cơ thể 14. Một nội dung biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch là gì? a. Khẩn trương sơ tán khi có bom đạn b. Ngụy trang thân thể kín đáo c. Sơ tán, phân tán các nơi tập trung dân cư d. Tập trung vào nơi an toàn nhất có lực lượng bảo vệ 15. Lực lượng nào đảm nhiệm chủ yếu việc đánh trả kịp thời để hạn chế tác hại của bom, đạn địch? a. Lực lượng dân quân đánh trả là chủ yếu b. Lực lượng thanh niên xung kích đánh trả c. Lực lượng vũ trang đánh trả d. Lực lượng không quân đánh trả 16. Khắc phục hiệu quả, kịp thời khi có tình huống bom, đạn địch gây ra có tác dụng gì ? a. Để cứu người được nhanh chóng b. Hạn chế mức thấp thiệt hại do bom, đạn địch gây ra c. Làm mất ý chí chiến đấu của địch d. Làm địch mất lòng tin vào vũ khí của chúng 17. Để khắc phục hiệu quả, kịp thời khi có tình huống bom, đạn địch gây ra cần lưu ý gì ? a. Nhanh chóng rời khỏi nơi xảy ra tình huống đó b. Phải cứu người trước, cứu mình sau c. Dứt khoát phải có lực lượng y tế để cứu người d. Tự cứu là chính, nhanh chóng báo cho đội cấp cứu 18. Để khắc phục hiệu quả, kịp thời khi bom, đạn địch gây cháy cần lưu ý gì ? a. Phải cứu người trước b. Sơ tán vật dễ cháy trước c. Ưu tiên cho dập cháy trước d. Cách li khu vực cháy không cho lan rộng trước 19. Hàng năm, ở Việt Nam thường gặp các loại thiên tai nào? a. Động đất, lũ lụt, bão xoáy, cháy nổ b. Bão, lũ lụt, lũ quét, ngập úng c. Giông, tố, lở núi, lũ lụt, bão tuyết d. Mưa đá, mưa a xít, lốc, tố, lũ lụt, hạn hán 20. Ở Việt Nam, bão xảy ra khi có triều cường thường kèm theo hiện tượng tự nhiên nào? a. Độ ẩm cao, kèm theo mưa đá, giông tố b. Xảy ra lốc xoáy, kèm theo tố, lốc c. Nước biển dâng cao kèm theo mưa lớn và lũ lụt d. Gây ra thời tiết bất thường, xuất hiện lũ quét 21. Hàng năm ở Việt Nam, lũ các sông thuộc khu vực Bắc Bộ thường xuất hiện như thế nào? a. Sớm hơn so với các vùng khác trên cả nước b. Muộn hơn so với các vùng khác trên cả nước c. Về cơ bản như các vùng khác trên cả nước d. Tương tự như khu vực Miền Trung 22. Nguyên nhân nào làm cho lũ các sông khu vực Miền Trung nước ta lên nhanh, xuống nhanh? a. Lượng mưa trong khu vực lớn b. Vì sông ngắn và có độ dốc lớn c. Do có nhiều sông cùng đổ ra một cửa biển d. Các sông và cửa sông quá hẹp 24. Ở nước ta, lũ hàng năm của các sông ở Miền Đông Nam Bộ có đặc điểm gì? a. Lớn nhưng thời gian tồn tại ngắn b. Tương đối lớn nhưng thời gian kéo dài c. Không lớn nhưng thời gian kéo dài d. Xuất hiện sớm kết hợp với triều cường 25. Ở Việt Nam, lũ quét thường xảy ra ở khu vực nào? a. Khu vực Miền Trung mưa nhiều b. Ở địa hình rừng núi, độ dốc lớn, cường độ mưa lớn c. Nơi nền đất yếu khi có mưa lớn d. Khu vực có động đất nhẹ và mưa nhiều 26. Ở nước ta, nhân dân khu vực nào đã biết cách sống chung với lũ? a. Đồng bằng Bắc Bộ b. Bờ biển có triều cường c. Rừng ngập mặn, chua phèn d. Đồng bằng sông Cửu long 27. Sự xuất hiện và tác hại của lũ quét như thế nào? a. Thường có dấu hiệu báo trước, gây hậu quả chủ yếu cho cây trồng b. Trong phạm vi rộng, gây hậu quả chủ yếu cho nông nghiệp c. Thường bất ngờ, phạm vi hẹp, nhưng gây hậu quả nghiêm trọng người và của d. Thường bất ngờ, nhưng gây hậu quả ít nghiêm trọng cho người 28. Khi phát hiện thấy bom, đạn của địch để lại, mỗi người cần phải làm gì ? a. Lập tức đứng ra xa, đồng thời dùng lửa đốt b. Cùng mọi người khiêng, vác ra khỏi nơi nguy hiểm, tránh gây nổ c. Đánh dấu, để nguyên tại chỗ và báo ngay cho người có trách nhiệm d. Tại thời điểm đó, tự bản thân phải có trách nhiệm xử lí 29. Về thời gian xuất hiện lũ các sông của Việt Nam hàng năm, số liệu nào sau đây không đúng? a. Thanh Hóa đến Hà Tĩnh từ tháng 6 đến tháng 10 b. Quảng Bình đến Bình Thuận từ tháng 9 đến tháng 12 c. Huế đến Bình Thuận từ tháng 9 đến tháng 12 d. Khu vực Bắc Bộ từ tháng 9 đến tháng 12 30. Một trong những nội dung biện pháp phòng chống thiên tai, lũ lụt là gì? a. Giao đất, giao rừng cho dân ở những khu vực trọng điểm b. Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ và rừng ngập mặn c. Tăng cường công tác quản lí nhà nước trên các lĩnh vực xã hội d. Nắm được tình hình bão, lũ lụt để chủ động phòng chống hiệu quả 31. Ở Việt Nam, hàng năm lũ các sông ở đồng bằng sông Cửu Long xuất hiện như thế nào? a. Kéo dài 4 – 5 tháng, ngập hầu hết toàn bộ vùng b. Tồn tại 2 – 3 tháng, ngập từng vùng c. Thời gian ngắn dưới 2 tháng, nhưng ngập hết vùng d. Có năm kéo dài 1- 2 tháng, có năm không xẩy ra 32. Muốn ngụy trang, giữ bí mật tốt để chống trinh sát của địch phải làm gì? a. Tốt nhất, hiệu quả nhất là người và vũ khí không làm việc b. Để lộ thật nhiều mục tiêu làm nhiễu loạn trinh sát của địch c. Ngụy trang kết hợp nghi binh, không để lộ mục tiêu d. Xây dựng nhiều địa đạo, hang động để che giấu vũ khí 33. Khi Napan cháy bám lên quần áo, cần phải xử lí thế nào ? a. Nhanh chóng vượt ra ngoài ngược với hướng gió b. Nhanh chóng cởi bỏ quần áo và dập bằng chăn ướt c. Nhanh chóng vượt ra ngoài cùng với hướng gió d. Dùng tay phủi ngay để dập tăt đám cháy 34. Khi có phốt pho cháy bám vào cơ thể, cần phải xử lí thế nào? a. Dùng ngay nước đá để dập cháy b. Dùng ngay bọt khí để hạn chế sự cháy c. Dùng ngay phèn xanh Sunphát đồng để dập cháy d. Dùng tay chà sát mạnh để dập cháy 35. Tại sao bom từ trường chủ yếu dùng để đánh phá đường giao thông? a. Tạo từ trường mạnh làm tê liệt thần kinh đối phương b. Nó sẽ làm hỏng hệ thống điện của xe cơ giới đi qua, c. Vì mọi vật đi qua đều tác động tới tín hiệu điện gây nổ d. Vì khi có sắt thép đi qua, ngòi nổ cảm nhận tín hiệu điện gây nổ 36. Hỗn hợp nhôm, phốt pho được sử dụng làm gì trong quân sự ? a. Làm chất tạo khói trong bom cháy b. Sử dụng làm chất cháy nhồi trong bom cháy c. Làm thuốc mồi dẫn cháy trong bom cháy d. Là chất xúc tác trong bom cháy 37. Dùng phương tiện, vật chất gì để khắc phục hiệu quả, kịp thời khi bom, đạn Na pan, bom xăng của địch gây cháy? a. Nước, quạt gió tốc độ mạnh b. Cát, bọt khí, bao tải nhúng nước c. Bằng mọi cách làm cho cháy nhanh, kết thúc sự cháy d. Dùng cát là giải pháp duy nhất hạn chế sự cháy 38. Tại sao thường dùng cát để dập tắt dám cháy khi bom Na pan, bom xăng của địch gây cháy? a. Nhanh chóng lấp đầy và kín khu vực cháy b. Cát sẽ ngấm hết hỗn hợp chất cháy làm tắt đám cháy c. Để ngăn nguồn ô xy cung cấp cho sự cháy d. Cát vừa rẻ, vừa có khả năng phản ứng với mọi hỗn hợp cháy Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 10,GDQP 10 Câu hỏi Loại bom, đạn nào sau đây không có điều khiển? A. Bom CBU – 24 B. Bom CBU – 55 C. Bom GBU – 17 D. Đạn K56 Trả lời Đáp án đúng D. Đạn K56 Đạn K56 không có điều khiển Cùng THPT Đông Thụy Anh tìm hiểu thêm về đạn K56 và Súng tiểu liên AK nhé. I. Súng tiểu liên AK a. Khái quát – Xuất xứ do Liên Xô sản xuất đầu tiên – Tên Atomat Kalashnicov súng Kalashnicov tự động còn gọi là súng AK 47, AK thường hay AK – Năm chế tạo 1947 – Kích cỡ 7,62 mm. b. Tác dụng, tính năng chiến đấu – Loại Súng tự động nạp đạn – Loại đạn Kiểu 1943 do Liên bang Nga hoặc đạn kiểu 1956 do TQ và một số nước sản xuất – Tầm bắn ghi trên thước ngắm 800m, AK cải tiến là 1000m. – Tầm bắn hiệu qủa 400; hỏa lực tập trung 800 m; bắn máy bay, quân nhảy dù 500m – Tầm bắn thẳng Mục tiêu cao là 350m, mục tiêu cao là 525m – Tốc độ của đầu đạn AK710m/s; AK cải tiến715m/s – Tốc độ bắn chiến đấu phát một 40phát/phút, liên thanh 100phát/phút. – Trọng lượng của súng là 3,8kg, AKM 3,1kg, AKMS 3,3kg. – Hộp tiếp đạn chứa 30 viên nặng 0,5 kg c. Cấu tạo của súng d. Cấu tạo đạn K56 e. Sơ lược chuyển động của súng khi bắn – Gạt cần định cách bắn về vị trí bắn, kéo tay khéo BKN về sau, buông ra để lên đạn. – Bóp cò, búa đạp vào kim hỏa, kim hỏa chọc vào hạt lửa, đạn nổ đẩy đầu đạn vào nòng súng. – Khi đầu đạn qua lỗ trích khí thuốc, một phần khí thuốc phụt qua lỗ truyền khí thuốc đập vào mặt thoi đẩy đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng lùi, hất vỏ đạn ra ngoài. – Khi bệ khoá nòng lùi hết cỡ, bộ phận đẩy về giãn ra đẩy bệ khoá nòng và khoá nòng tiến, đưa viên đạn tiếp theo vào buồng đạn. f. Cách lắp và tháo đạn *Lắp đạn *Tháo đạn – Tay trái giữ hộp tiếp đạn, sống hộp tiếp đạn quay sang trái. – Tay phải dùng đầu ngón tay cái đẩy đáy vỏ đạn về trước, cứ như vạy cho đến khi hết đạn. g. Tháo và lắp súng thông thường *Quy tắc chung tháo và lắp súng – Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo của súng. – Khi tháo phải chọn nơi khô ráo, sạch sẽ. Trước khi tháo phải chuẩn bị đầy đủ những đồ dùng, phương tiện cần thiết. – Trước khi tháo, lắp phải khám súng. – Khi tháo, lắp phải dùng đúng phụ tùng, làm đúng động tác, gặp vướng mắc phải nghiên cứu thận trọng, không dùng sức mạnh đập, bẩy làm hỏng súng. *Thứ tự động tác tháo và lắp – Tháo súng Bước 1 Tháo hộp tiếp đạn và kiểm tra súng Bước 2 Tháo ống phụ tùng Bước 3 Tháo thông nòng. Bước 4 Tháo nắp hộp khóa nòng Bước 5 Tháo bộ phận đẩy về. Bước 6 Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng. Bước 7 Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay. – Lắp súng Bước 1 Lắp ống dẫn thoi và ốp lót tay trên. Bước 2 Lắp bệ khóa nòng và khóa nòng. Bước 3 Lắp bộ phận đẩy về. Bước 4 Lắp nắp hộp khóa nòng và kiểm tra chuyển động của súng. Bước 5 Lắp thông nòng súng. Bước 6 Lắp ống phụ tùng. Bước 7 Lắp hộp tiếp đạn 2. Bài tập vận dụng Nêu tác dụng, tính năng chiến đấu, cấu tạo của súng tiểu liên AK Bài Làm – Tác dụng Để tiêu diệt sinh lực địch. – Tính năng + Cấu tạo gọn nhẹ, bắn được cả liên thanh và phát một. Bắn liên thanh là hình thức hỏa lực chủ yếu. + Tầm bắn ghi trên thước ngắm 800m, AK cải tiến là 1000m. + Tầm bắn hiệu qủa 400; hỏa lực tập trung 800 m; bắn máy bay, quân nhảy dù 500m + Tầm bắn thẳng Mục tiêu cao là 350m, mục tiêu cao là 525m + Tốc độ của đầu đạn AK710m/s; AK cải tiến715m/s + Tốc độ bắn chiến đấu phát một 40phát/phút, liên thanh 100phát/phút. + Trọng lượng của súng là 3,8kg, AKM 3,1kg, AKMS 3,3kg. + Hộp tiếp đạn chứa 30 viên nặng 0,5 kg – Cấu tạo + Nòng súng Để định hướng bay cho đầu đạn… + Bộ phận ngắm Để ngắm bắn vào các mục tiêu ở cự ly khác nhau. + Hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng. + Bệ khóa nòng và thoi đẩy. + Khóa nòng. + Bộ phận cò. + Bộ phận đẩy về. + Ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay. + Báng súng và tay cầm. + Hộp tiếp đạn. + Lê Tác giả Trường THPT Đông Thụy Anh Chuyên mục Giáo Dục

loại bom đạn nào sau đây không có điều khiển