luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh
Khi luyện tập kỹ năng nghe nói tiếng Anh, xác định trọng âm luôn là bài tập gây nhiều khó khăn với học sinh phổ thông. Do đó, đây chính là sự bổ sung cần thiết cho các bạn. Sách được thiết kế dưới dạng bài giảng chi tiết, bao gồm nhiều kiến thức đi sâu vào cách xác định trọng âm và quy luật phát âm trong tiếng Anh.
Sách "Hoàn Thiện Kỹ Năng Phát Âm & Đánh Dấu Trọng Âm Tiếng Anh" được chia làm 2 phần chính: - Phần 1: Cách phát âm. - Phần 2: Cách đánh dấu trọng âm. Ở mỗi phần, cuốn sách đan xen các bài luyện nghe để bạn luyện tập. Điều đặc biệt là phần luyện nghe được thực
Tại sao học phát âm tiếng Anh quan trọng? 1. PocketPhonics 2. Elsa speak 3. Pronunroid - IPA pronunciation 4. Sounds the pronunciation app 5. Say It: English Pronunciation Tại sao học phát âm tiếng Anh quan trọng? Chúng ta có thể hình dung trong tiếng Việt, giọng Hà Nội được gọi là giọng chuẩn.
Nghe các từ được phát âm bằng tiếng Anh Anh và Anh Mỹ. Nhược điểm: Không được sao chép, lưu trữ trong một hệ thống truy xuất hoặc truyền tải dưới bất cứ một hình thức hoặc phương tiện nào như điện tử, cơ học, sao chép, thu âm hoặc tương tự, mà không được sự
Quy tắc trở nên điệu a) biến chuyển điệu yī và bùNếu yī với bù ghép cùng với thanh 4 thì yī phát âm thành yí và bù hiểu thành bú.Ví dụ: yī + gè → yí gè不大/ mút dà: không lớn Khi sau đi cùng với thanh 1, thanh 2 cùng thanh 3 thì gọi thành yì và bù. Ví dụ: Yī tiān → yì tiān
mengapa seorang usia lansia harus memperbanyak amalan ibadah.
Trang chủ Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh - Xuân Bá » Mua Sách Tại Những Trang Thương Mại Điện Tử Uy Tín Mô tả Cuốn sách "Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh" của tác giả Xuân Bá - Quang Minh biên soạn bao gồm ebook+audio CD giúp các bạn phát âm đúng tiếng gồm ba phần chínhPhần 1 Cách đọc đúng nguyên âm - Phụ âm tiếng anh Phần này trình bày cách phát âm các nguyên âm,phụ âm, các trường hợp tần cùng bằng es,ss sh, ch... giúp các bạn nắm vựng và luyện kỹ năng nói tốt 2 trọng âm của một từ - Phần này đề cập đến những quy tắc và phương pháp tìm ra trọng âm của một từ, đây là mấu chốt để các bạn nói đúng và nói chuẩn tiếng anhPhần 3Ngữ điệu của một câu - Phần này sẽ giúp các bạn có thể đọc 1 câu hoàn chỉnh mang ngữ điệu giống giọng của người bản xứ1. CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK TẠI LINK DOWNLOAD CD1 TẠI LINK DOWNLOAD CD1 TẠI ĐÂY Thẻ từ khóa Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh - Xuân Bá, Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh, Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh pdf, Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh ebook, Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh download, Tải sách Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh, Download sách Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh, Ebook Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh
Đây là video ĐẦY ĐỦ và CHI TIẾT NHẤT về cách đánh trọng âm tiếng Anh. Bấm vào nút PLAY bên dưới để xem ngay nhé Video cách nhấn trọng âm trong tiếng Anh đơn giản và dễ hiểu KISS English Ms Thuỷ Muốn luyện nói tiếng Anh tự nhiên, một trong các yếu tố quan trọng bạn nhất định không thể bỏ qua đó là trọng âm. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc xác định trọng âm của từ, dưới đây là cách đánh trọng âm tiếng Anh dễ nhớ mà bạn nên biết. Quy tắc 1 Hầu hết các danh từ và tính từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhấtQuy tắc 2 Hầu hết các động từ và giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ tắc 3 Hầu hết các từ có tận cùng là oo, oon, ee, eer, ain chỉ xét động từ, ology, ique, esque, ette thì trọng âm rơi vào chính âm tiết tắc 4 Các từ có tận cùng là ion, ity, ic, ial, ian, ible, id, eous, uous thì trọng âm thường rơi vào âm tiết trước nó. Quy tắc 5 Danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tắc 6 Tính từ ghép Quy tắc 7 Một số tiền tố và hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ re, mis, dis, un, im, il, ir, in, en, ed, s,es, ling, ly, ful, less, ness, ent, ence, ance, ive, ative, able, ist, ish, er, or,…Quy tắc 8 Những từ có âm tiết /ə/ thì không nhận trọng âmQuy tắc 9 Với những từ có thể đóng nhiều vai trò thì khi là danh từ, tính từ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1; khi là động từ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất Quy tắc 1 Hầu hết các danh từ và tính từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ Apple /ˈæpl/Orange /ˈɔːrɪndʒ/Rainy /ˈreɪni/Happy /ˈhæpi/ Xem video “Cách Phát Âm Chuẩn Quốc Tế” dựa vào bảng phiên âm tiếng Anh IPA Quy tắc 2 Hầu hết các động từ và giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ Become /bɪˈkʌm/Behind /bɪˈhaɪnd/ Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/Toward /təˈwɔːd/ Quy tắc 3 Hầu hết các từ có tận cùng là oo, oon, ee, eer, ain chỉ xét động từ, ology, ique, esque, ette thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó. Ví dụ Bamboo /ˌbæmˈbuː/Degree /dɪˈɡriː/Maintain /meɪnˈteɪn/Picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/Typhoon /taɪˈfuːn/Engineer /ˌendʒɪˈnɪr/Biology /baɪˈɑːlədʒi/Unique /juˈniːk/ Quy tắc 4 Các từ có tận cùng là ion, ity, ic, ial, ian, ible, id, eous, uous thì trọng âm thường rơi vào âm tiết trước nó. Ví dụ Tradition /trəˈdɪʃn/Magician məˈdʒɪʃn/Ability /əˈbɪləti/Responsible /rɪˈspɑːnsəbl/Electric /ɪˈlektrɪk/Humid /ˈhjuːmɪd/Commercial /kəˈmɜːrʃl/Advantageous /ˌædvənˈteɪdʒəs/ Xem video “Cách Phát Âm Đuôi -ED” đơn giản, dễ nhớ Quy tắc 5 Danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ Shortlist /ˈʃɔːrtlɪst/Guidebook /ˈɡaɪdbʊk/Bathroom /ˈbæθrʊm/Bookshop /ˈbʊkʃɑːp/ Quy tắc 6 Tính từ ghép + Tính từ ghép thường có trọng âm là âm tiết 1 home-sick, air-sick, water-proof + Tính từ ghép có từ đầu tiên là adj hoặc adv hoặc có đuôi ed thì trọng âm là âm tiết 2 bad-temper, well-informed, down-stairs, well-done, short-handed Cách đánh trọng âm tiếng anh Quy tắc 7 Một số tiền tố và hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ re, mis, dis, un, im, il, ir, in, en, ed, s,es, ling, ly, ful, less, ness, ent, ence, ance, ive, ative, able, ist, ish, er, or,… Mẹo Khi xét trọng âm của các từ có tiền tố và hậu tố, trước hết hãy bỏ các tiền tố, hậu tố đi và xét trọng âm của từ gốc. Ví dụ Independence => Depend /dɪˈpend/Disappearance => Appear /əˈpɪr/Uncomfortably => Comfort /ˈkʌmfərt/ Quy tắc 8 Những từ có âm tiết /ə/ thì không nhận trọng âm Ví dụ pagoda /pəˈɡoʊdə/machine /məˈʃiːn/Today /təˈdeɪ/Literature /ˈlɪtrətʃʊr/ Quy tắc 9 Với những từ có thể đóng nhiều vai trò thì khi là danh từ, tính từ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1; khi là động từ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ Export n /’ekspɔt/Export v /ɪkˈspɔːrt/Present n, adj /ˈpreznt/Present v /prɪ’zent/Perfect n, adj /ˈpɜːrfɪkt/Perfect v /pə’fekt/ GG dịch đánh trọng âm tiếng Anh Trên đây là 9 nguyên tắc cơ bản về cách đánh trọng âm tiếng Anh dễ nhớ, dễ thuộc. Bạn đừng quên áp dụng 9 nguyên tắc này khi nói tiếng Anh để cách phát âm của mình trở nên chuẩn xác hơn, tự nhiên hơn nhé. Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất Đây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng Luyện Đọc Tiếng Anh Mọi Cấp Độ Bí QuyếtLuyện Viết Tiếng Anh – Tuyệt Chiêu Trở Thành “Thánh Viết”Cách Viết Cover Letter Tiếng Anh Đỉnh Cao 2022Từ Vựng Về Các Môn Thể Thao Bằng Tiếng Anh [2019] DÀNH CHO BỐ MẸ GIÚP CON GIỎI TIẾNG ANH Nhẹ Nhàng - Tự Nhiên - Khoa Học XEM NGAY >> Ms Thủy Với phương châm "Keep It Simple & Stupid" - KISS English mong rằng bạn sẽ giỏi tiếng Anh nhanh chóng và thành công trong cuộc sống. Nếu bạn yêu mến Thuỷ, hãy kết bạn với Thuỷ nhé...
Sách mới Ebook Sách tiếng anh Sách Toeic Luyện nghe Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh - Xuân Bá Cuốn sách "Luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh" của tác giả Xuân Bá - Quang Minh biên soạn bao gồm ebook+audio CD giúp các bạn phát âm đúng tiếng anh. Sách gồm ba phần chính Phần 1 Cách đọc đúng nguyên âm - Phụ âm tiếng anh Phần này trình bày cách phát âm các nguyên âm,phụ âm, các trường hợp tần cùng bằng es,ss sh, ch... giúp các bạn nắm vựng và luyện kỹ năng nói tốt hơn. Phần 2 trọng âm của một từ - Phần này đề cập đến những quy tắc và phương pháp tìm ra trọng âm của một từ, đây là mấu chốt để các bạn nói đúng và nói chuẩn tiếng anh Phần 3Ngữ điệu của một câu - Phần này sẽ giúp các bạn có thể đọc 1 câu hoàn chỉnh mang ngữ điệu giống giọng của người bản xứ 1. CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK TẠI ĐÂY. LINK DOWNLOAD CD1 TẠI ĐÂY LINK DOWNLOAD CD1 TẠI ĐÂY Gợi ý cho bạn
Đầu tiên, để hiểu được trọng âm trong tiếng Anh, chúng ta cần hiểu Âm tiết là gì? Âm tiết trong tiếng Anh là một bộ phận cấu tạo nên từ. Một âm tiết có thể chứa nguyên âm, hoặc chứa cả nguyên âm và phụ âm đi kèm. Một từ có thể chứa một hoặc nhiều âm tiết, tạo nên nhịp điệu khi đọc. Trọng âm tiếng Anh là những âm tiết được nhấn mạnh, đọc to và rõ hơn các âm tiết khác trong từ. Trọng âm được coi là một nét độc đáo trong tiếng Anh, giúp từ và câu khi phát âm có ngữ điệu rõ ràng. Ở từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết nào thì trước âm tiết đó sẽ có dấu phẩy. Ví dụ Begin /bɪˈɡɪn/ bắt đầu Đây là một phần cơ bản và quan trọng trong quá trình học phát âm tiếng Anh. Muốn phát âm chuẩn và giống như người bản xứ, bạn bắt buộc phải nhấn trọng âm một cách chính xác và tự nhiên ở mỗi từ và câu. II. Tại sao phải học cách đánh trọng âm? 1. Giúp bạn phát âm chuẩn và có ngữ điệu tự nhiênKhi nói, người bản xứ thường nhấn trọng âm rất tự nhiên. Bạn sẽ thích thú hơn khi nghe một câu hay một từ có ngữ điệu lên xuống hơn là ngữ điệu đều đều đúng không? Vì thế, nói có trọng âm giúp bạn nói tiếng Anh chuẩn và không khác gì người bản xứ. 2. Giúp bạn phân biệt được các từ dễ nhầm lẫnTrong tiếng Anh, có những từ tuy cách viết và phát âm giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm. Trong tiếng Anh, có những từ có cách viết giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm. Vì thế, nắm chắc các quy tắc cách đánh trọng âm giúp bạn phân biệt những từ dễ nhầm lẫn. Điều này đặc biệt trong các bài Listening, vì người ra đề có thể đưa ra những từ như vậy để kiểm tra kiến thức của bạn. 3. Tránh hiểu nhầm trong giao tiếpMột từ có thể có nhiều cách phát âm và ý nghĩa vì có cách nhấn trọng âm khác nhau nên việc biết và dùng đúng cách đánh dấu trọng âm cơ bản giúp bạn truyền đạt đúng ý khi giao tiếp. Rất nhiều tình huống “dở khóc dở cười" xảy ra khi nhấn sai trọng âm và chắc chắn, bạn không muốn rơi vào tình cảnh đó phải không nào? Cùng thuộc lòng 15 quy tắc đánh trọng âm sau đây để nói tiếng Anh chuẩn từng cen-ti-mét’ nhé! Xem thêm => TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRỌNG ÂM ÔN THI THPT QUỐC GIA => BÍ KÍP ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100% III. Các quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh 1. Cách đánh trọng âm của từ có 2 âm tiết Quy tắc 1 Động từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ begin /bɪˈɡɪn/ forgive /fəˈɡɪv/ invite /ɪnˈvaɪt/ agree /əˈɡriː/ Một số trường hợp ngoại lệ answer / enter / happen / offer / open / visit / Quy tắc 2 Danh từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ father / table / sister / office / mountain / Một số trường hợp ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,... Chú ý Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại. Ví dụ Record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ record n / ≠ record v /rɪˈkɔːd/ desert n / ≠ desert v /dɪˈzɜːt/ Quy tắc 3 Tính từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ happy / busy / careful / lucky / healthy / Một số trường hợp ngoại lệ alone /əˈləʊn/ amazed /əˈmeɪzd/ Quy tắc 4 Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2. Ví dụ about /əˈbaʊt/ above /əˈbʌv/ again /əˈɡen/ alone /əˈləʊn/ alike /əˈlaɪk/ ago /əˈɡəʊ/ 2. Cách đánh trọng âm của từ có 3 âm tiết Quy tắc 5 Động từ có 3 âm tiết, trong đó âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ encounter /iŋ’kauntə/ determined / Quy tắc 6 Động từ có 3 âm tiết, trong đó âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ exercise / compromise / Quy tắc 7 Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 2 có chứa âm /ə/ hoặc /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ paradise /ˈpærədaɪs/ pharmacy /ˈfɑːrməsi/ controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/ holiday /ˈhɑːlədei/ resident /ˈrezɪdənt/… Quy tắc 8 Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ hoặc có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài / nguyên âm đôi => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ computer /kəmˈpjuːtər/ potato /pəˈteɪtoʊ/ banana /bəˈnænə/ disaster /dɪˈzɑːstər/ Quy tắc 9 Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ familiar / considerate / Quy tắc 10 Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết 3 là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ enormous /ɪˈnɔːməs/ annoying /əˈnɔɪɪŋ/,... 3. Quy tắc đánh trọng âm đặc biệt Quy tắc 11 Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self. Ví dụ event /ɪˈvent/ contract /kənˈtrækt/ protest /prəˈtest/ persist /pəˈsɪst/ maintain /meɪnˈteɪn/ herself /hɜːˈself/ occur /əˈkɜːr/ Quy tắc 12 Các từ tận cùng bằng các đuôi how, what, where,…. => trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 1. Ví dụ anywhere/ somehow / somewhere/ Quy tắc 13 Các từ tận cùng bằng các đuôi – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum => trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó. Ví dụ decision / attraction / librarian / experience / society / patient / popular / biology / Một số trường hợp ngoại lệ lunatic / arabic / politics / arithmetic / Quy tắc 14 Các từ tận cùng bằng các đuôi – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết => trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên. Ví dụ communicate / regulate / classmate / technology / emergency / certainty / biology / photography / Một số trường hợp ngoại lệ accuracy / Quy tắc 15 Các từ tận cùng bằng các đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain, -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self => trọng âm nhấn ở chính các đuôi này. Ví dụ lemonade / Chinese /tʃaɪˈniːz/ pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/ kangaroo / typhoon /taɪˈfuːn/ whenever / environmental / Một số trường hợp ngoại lệ coffee / committee / Quy tắc 16 Các từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì nhấn trọng âm vào -teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó. Ví dụ thirteen /θɜːˈtiːn/ fourteen /ˌfɔːˈtiːn/ twenty / thirty / fifty / Quy tắc 17 Một số tiền tố và hậu tố không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc. Ví dụ important / ⟹ unimportant / perfect / ⟹ imperfect / appear /əˈpɪər/ ⟹ disappear / crowded / ⟹ overcrowded / beauty / ⟹ beautiful / teach /tiːtʃ/ ⟹ teacher / Một số trường hợp ngoại lệ statement / - understatement / Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc Ví dụ beauty ⟹ ’beautiful lucky ⟹ luckiness teach ⟹ ’teacher at’tract ⟹ at’tractive,… Quy tắc 18 Động từ ghép => trọng âm là trọng âm của từ thứ 2. Ví dụ become /bɪˈkʌm/ understand / overflow / Quy tắc 19 Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ doorman /ˈdɔːrmən/ typewriter /ˈtaɪpraɪtər/ greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ Quy tắc 20 Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/ Ví dụ computer /kəmˈpjuːtər/ occur /əˈkɜːr/,... Xem thêm => TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH => 13 QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH IV. Video tự học cách đánh trọng âm tiếng Anh 13 BÍ KÍP đánh TRỌNG ÂM tiếng Anh easy như một trò đùa Phần 1 13 BÍ KÍP đánh TRỌNG ÂM tiếng Anh easy như một trò đùa Phần 2 13 BÍ KÍP đánh TRỌNG ÂM tiếng Anh easy như một trò đùa Phần 3 V. Trọng âm và ngữ điệu trong câu nói tiếng Anh Với 1 từ tiếng Anh thì chúng ta quan tâm và đánh trọng âm của từ đó. Còn trong giao tiếp, với 1 câu tiếng Anh thì chúng ta lại quan tâm tới "trọng âm" của câu, hay còn gọi là ngữ điệu trong tiếng Anh. Mỗi câu sẽ có ngữ điệu riêng thể hiện ý nghĩa và cảm xúc của người nói. Ví dụ I’m nhấn mạnh in the living room. Tôi chứ không phải một ai khác đang ở trong lớp I’m in the living room nhấn mạnh. Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải bất cứ nơi nào khác Trong một câu nói, hầu hết bao gồm 2 loại là Từ thuộc về mặt nội dung content words và Từ thuộc về mặt cấu trúc structure words. Theo đó, khi giao tiếp để ngữ điệu trong tiếng Anh được tự nhiên, chúng ta thường nhấn vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi đây là những từ quan trọng và mang ý chính của câu. 1. Từ thuộc về mặt nội dung chính - cần nhấn Động từ chính sell, give, employ, talking, listening,... Danh từ table, book, music, car, chair,... Tính từ tall, bad, handsome, big, clever,... Trạng từ Hardly, fastly, often, never, quickly,... Trợ động từ dạng phủ định Don’t, can’t, isn’t, aren’t,... Đại từ chỉ định Those, these, this, that,... Từ để hỏi What, Which, Where, When, Who,... 2. Từ thuộc về mặt cấu trúc không cần nhấn Đại từ he, she, I,... Giới từ in, on, at, into,... Mạo từ a, an, the Từ nối but, because, and,... Trợ động từ can, should, must,... Động từ to be’ am, is, were, was Xem thêm => Phương pháp xác đinh trọng âm trong tiếng Anh => TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH VI. Bài tập về quy tắc đánh trọng âm Bài 1. Chọn từ có trọng âm tiếng Anh khác với các từ còn lại A. darkness B. warmth C. market D. remark A. begin B. comfort C. apply D. suggest A. direct B. idea C. suppose D. figure A. revise B. amount C. village D. desire A. standard B. happen C. handsome D. destroy A. scholarship B. negative C. develop D. purposeful A. ability B. acceptable C. education D. hilarious A. document B. comedian C. perspective D. location A. provide B. product C. promote D. profess A. different B. regular C. achieving D. property Đáp án 1. D - Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1 2. B - Đáp án B có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2 3. D - Đáp án D có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2 4. C - Đáp án C có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2 5. D - Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1 6. C - Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1 7. C - Đáp án C có trọng âm số 3, các từ khác có trọng âm thứ 2 8. A - Đáp án A có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2 9. B - Đáp án B có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2 10. C - Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1 Bài 2. Chọn từ có cách đánh trọng âm hay cách nhấn âm đúng 1. A. representative B. Representative C. repre’sentative D. Represen’tative 2. A. per’mission B. permission C. permission D. Per’mission 3. A. impossible B. impossible C. im’possible D. impos’sible 4. A. Unexpected B. unex’pected C. unexpected D. Unexpec’ted 5. A. uni’versity B. ’university C. univer’sity D. u’niversity 6. A. dictio’nary B. dic’tionary C. ’dictionary D. dictiona’ry 7. A. understand B. un’derstand C. und’erstand D. Under’stand 8. A. e’quipment B. equip’ment C. equipment D. Equi’pment 9. A. en’vironment B. ’environment C. envi’ronment D. environ’ment 10. A. ’international B. in’ternational C. internatio’nal D. inter’national 11. A. flamingo B. fla’mingo C. flam’ingo D. flamin’go 12. A. ’dragonfly B. d’ragonfly C. dra’gonfly D. dragon’fly 13. A. ’architecture B. ar’chitecture C. archi’tecture D. architec’ture 14. A. Geography B. Geogra’phy C. Ge’ography D. Geo’graphy 15. A. ’Agriculture B. Ag’riculture C. Agri’culture D. Agricul’ture 16. A. traditional B. tra’ditional C. tradi’tional D. traditio’nal 17. A. ’pomegranate B. po’megranate C. pome’granate D. pomegra’nate 18. A. ’watermelon B. wa’termelon C. water’melon D. waterme’lon 19. A. ’accountant B. ac’countant C. acco’untant D. accoun’tant 20. A. ’photographer B. pho’tographer C. photo’grapher D. photogra’pher Đáp án 11. B, 12. A, 13. A, 14. C, 15. A, 16. B, 17. A, 18. A, 19. B, Bài 3 Đánh trọng âm cho các từ sau 1. Company 2. Government 3. Information 4. Research 5. Education 6. Honest 7. Dictionary 8. Decoration 9. Aerobics 10. Swallow Đáp án 1. Company /'kʌmpəni/ công ty, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 2. Government /ˈgʌvərmənt/ chính phủ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 3. Information /ˌɪnfərˈmeɪʃən/ thông tin, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 4. Research /riˈsɜrʧ/ nghiên cứu, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 5. Education /ɛʤəˈkeɪʃən/ giáo dục, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 6. Honest/ˈɑːnɪst/ trung thực, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 7. Dictionary /ˈdɪkʃəneri/ từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 8. Decoration /ˌdekəˈreɪʃn/ đồ trang trí, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 9. Aerobics /eəˈrəʊbɪks/ thể dục nhịp điệu, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 10. Swallow /ˈswɒləʊ/ chim én, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Trên đây là các cách đánh trọng âm tiếng Anh đơn giản và dễ nhớ nhất hy vọng qua bài viết bạn đã nắm được sơ lược và áp dụng tốt khi giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, trọng âm vẫn còn khá nhiều từ vựng không theo quy tắc, hãy học thêm nhiều từ mới tiếng Anh để cập nhật thêm kiến thức trọng âm bạn nhé! Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, hãy đăng ký test online miễn phí cùng giảng viên chuẩn quốc tế tại Langmaster nhé!
luyện phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh